Tiêu chuẩn cát xây dựng mới nhất tại Việt Nam
Tiêu chuẩn của cát xây dựng mới nhất tại Việt Nam theo TCVN:2006
Cung cấp cát làm sạch kim loại Kiên Giang
Tiêu chuẩn của cát xây dựng mới nhất tại Việt Nam theo TCVN:2006
4.1.1 Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bê tông và vữa được phân ra hai nhóm chính:
Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3; cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.Thành phần hạt của cát, biểu thị qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 1.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570 : 2006
4.1.2 Cát thô có thành phần hạt như quy định trong Bảng 1 được sử dụng để chế tạo bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa
Bảng 1 – Thành phần hạt của cát
Kích thước lỗ sàng | Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng | ||
Cát thô | Cát mịn | ||
2,5 mm | Từ 0 đến 20 | 0 | |
1,25 mm | Từ 15 đến 45 | Từ 0 đến 15 | |
630 mm | Từ 35 đến 70 | Từ 0 đến 35 | |
315 mm | |||
Từ 65 đến 90 | Từ 5 đến 65 | ||
140 mm | Từ 90 đến100 | Từ 65 đến 90 | |
Lượng qua sàng 140 | 10 | 35 | |
mm, không lớn hơn | |||
4.1.3 Cát mịn được sử dụng chế tạo bê tông và vữa như sau:
- Đối với bê tông:
–cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng chế tạo bê tông cấp thấp hơn B15;
–cát có môđun độ lớn từ 1 đến 2 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng chế tạo bê tông cấp từ B15 đến B25.
- Đối với vữa:
–cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 có thể được sử dụng chế tạo vữa mác nhỏ hơn và bằng M5;
–cát có môđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.
CHÚ THÍCH TCXD 127 : 1985 hướng dẫn cụ thể việc sử dụng từng loại cát mịn trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế – kỹ thuật.
4.1.4 Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích thước lớn hơn 5 mm.
4.1.5 Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát được quy định trong Bảng 2.
4.1.6 Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.
CHÚ THÍCH Cát không thoả mãn điều 4.1.6 có thể được sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tô
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570 : 2006 | ||||
Bảng 2 – Hàm lượng các tạp chất trong cát | ||||
Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, | ||||
không lớn hơn | ||||
Tạp chất | ||||
bê tông cấp cao | bê tông cấp | |||
hơn B30 | thấp hơn và bằng | vữa | ||
B30 | ||||
– Sét cục và các tạp | Không được có | 0,25 | 0,50 | |
chất dạng cục | ||||
– Hàm lượng bùn, | ||||
1,50 | 3,00 | 10,00 | ||
bụi, sét | ||||
4.1.7 Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl– tan trong axit, quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Hàm lượng ion Cl– trong cát
Loại bê tông và vữa | Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng, | |
không lớn hơn | ||
Bê tông dùng trong các kết cấu bê | 0,01 | |
tông cốt thép ứng suất trước | ||
Bê tông dùng trong các kết cấu bê | ||
tông và bê tông cốt thép và vữa thông | 0,05 | |
thường | ||
CHÚ THÍCH Cát có hàm lượng ion Cl– lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng 3 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl– trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.
4.1.8 Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm – silic của cát kiểm tra theo phương pháp hoá học (TCVN 7572-14 : 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm – silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14 : 2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại..
Cát được coi là không có khả năng xảy ra phản ứng kiềm – silic nếu biến dạng (e) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570 : 2006
4.2 Cốt liệu lớn
4.2.1 Cốt liệu lớn có thể được cung cấp dưới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt riêng biệt. Thành phần hạt của cốt liệu lớn, biểu thị bằng lượng sót tích luỹ trên các sàng, được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Thành phần hạt của cốt liệu lớn
Kích | Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, | |||||
thước | ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm | |||||
lỗ |